Biểu phí bảo hiểm trach nhiem dan su TNDS bắt buộc dành cho ô tô được quy định rõ theo loại hình xe kinh doanh hay không kinh doanh, và phụ thuộc vào số chỗ ngồi và trọng tải xe ô tô

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc là loại hình bảo hiểm dành cho chủ xe ô tô bắt buộc phải tham gia nhằm chi trả cho những tổn thất về người và tài sản của bên thứ ba

Đối tượng được bảo hiểm TNDS

- Chủ xe cơ giới (tổ chức, cá nhân) : là chủ sở hữu xe cơ giới hoặc được chủ sở hữu xe cơ giới giao chiếm hữu, sử dụng hợp pháp, điều khiển xe cơ giới.
- Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.

BIỂU PHÍ BẮT BUỘC TNDS Ô TÔ 

1. XE KHÔNG KINH DOANH 

 Bieu phi bao hiem tnds

 2. XE KINH DOANH VẬN TẢI 

Bieu phi bao hiem tnds

 3. XE Ô TÔ TẢI

Bieu phi bao hiem tnds


MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP KHÁC


1. Xe taxi:

Tính bằng 170% của phí kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV

2. Xe ô tô chuyên dùng:

- Phí bảo hiểm của xe ô tô cứu thương được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe Pickup.

- Phí bảo hiểm của xe chở tiền được tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe dưới 6 chỗ ngồi quy định tại mục II

- Phí bảo hiểm của các loại xe chuyên dùng khác được tính bằng phí bảo hiểm của xe chở hàng cùng trọng tải quy định tại mục IV

3. Đầu kéo rơ-moóc:

Tính bằng 150% của phí xe trọng tải trên 15 tấn. Phí bảo hiểm của xe đầu kéo rơ-moóc là phí của cả đầu kéo và rơ-moóc

4. Xe máy chuyên dùng:

Tính bằng 120% phí bảo hiểm của xe chở hàng dưới 3 tấn quy định tại mục IV

5. Xe buýt

Tính bằng phí bảo hiểm của xe không kinh doanh vận tải cùng số chỗ quy định tại mục II

6. Xe tập lái

Tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định tại mục II và IV.

(Phí bảo hiểm trên đây đã bao gồm 10% VAT)

YÊU CẦU GỌI LẠI TƯ VẤN

Gửi liên hệ